Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
Lĩnh Vực phòng chống - tham nhũng

 

 

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

LĨNH VỰC: PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG

Stt

Tên thủ tục hành chính

Số trang

1

Thủ tục thực hiện kê khai tài sản, thu nhập

2

2

Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình

5

3

Thủ tục thực hiện việc giải trình

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1, Thủ tục thực hiện kê khai tài sản, thu nhập

a, Trình tự thực hiện

- Bước 1: Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập và hướng dẫn việc kê khai

+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người lao động có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (gọi tắt là người có nghĩa vụ kê khai) lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai được quy định tại Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 (PCTN) và Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP.

+ Cơ quan, tổ chức gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định tại Nghị định số 130/2020/NĐ-CP (sau đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.

- Bước 2: Thực hiện việc kê khai

+ Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm kê khai theo mẫu (02 bản kê khai) và gửi về cơ quan, tổ chức nơi mình làm việc. Tài sản, thu nhập phải kê khai (quy định tại Điều 35 Luật PCTN 2018) bao gồm:

a) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;

b) Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;

c) Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;

d) Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.

Trường hợp bản kê khai không đúng theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

- Bước 3: Tiếp nhận, quản lý, bàn giao Bản kê khai                         

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được Bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai rà soát, kiểm tra Bản kê khai và bàn giao 01 Bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền.

Bước 4: Công khai bản kê khai

a) Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thương xuyên làm việc.

b) Bản kê khai của người dự kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức, đơn vị phải được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm.

c) Bản kê khai của người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được công khai theo quy định của pháp luật về bầu cử.

d) Bản kê khai của người dự kiến bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân phải được công khai với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trước khi bầu, phê chuẩn. Thời điểm, hình thức công khai được thực hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

e) Bản kê khai của người dự kiến bầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp nhà nước được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm khi tiến hành bổ nhiệm hoặc tại cuộc họp của Hội đồng thành viên khi tiến hành bầu các chức vụ lãnh đạo, quản lý.

b, Cách thức thực hiện

Việc kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai.

c, Thành phần, số lượng hồ sơ

Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai (Bản chính)

Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định (Bản chính)

Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai (Bản chính)

Bản kê khai tài sản, thu nhập của các đối tượng thuộc diện phải kê khai (02 bản) (Bản chính)

Số lượng hồ sơ: 01

d, Thời hạn giải quyết

+ Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu

- Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc kê khai tài sản, thu nhập lần đầu theo đúng quy định của Luật PCTN năm 2018 và các văn bản hướng dẫn.

- Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

+ Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.

+ Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm Người giữ chức vụ từ Giám đốc Sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyêt công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.

+ Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ

- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;

- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.)

e, Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân

g, Cơ quan thực hiện TTHC: Cấp xã

h, Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Các biểu mẫu kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ

i, Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

1. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai trung thực về tài sản, thu nhập, giải trình trung thực về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật PCTN 2018 và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu nhập.

2. Việc kê khai tài sản lần đầu, kê khai hàng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện theo mẫu bản kê khai và hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP.

3. Việc kê khai bổ sung được thực hiện theo mẫu bản kê khai và hướng dẫn việc kê khai bổ sung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP.

k, Căn cứ pháp lý của TTHC

Luật số 36/2018/QH14 của Quốc hội ban hành ngày 20/11/2018 V/v Luật Phòng, chống tham nhũng.

Nghị định số 130/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 30/10/2020 V/v Kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Thông tư 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.

 

 

 

 

2, Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.

- Bước 2: Cán bộ, công chức thực hiện việc tiếp nhận và vào sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp nhiều người đến yêu cầu giải trình trực tiếp thì cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn người yêu cầu giải trình cử đại diện để trình bày nội dung yêu cầu. Người đại diện phải là người có yêu cầu giải trình. Việc cử người đại diện được lập thành văn bản.

Việc cử người đại diện được thực hiện như sau:

+ Trường hợp có từ 05 đến 10 người yêu cầu giải trình thì cử 01 hoặc 02 người đại diện;

+ Trường hợp có từ 10 người yêu cầu giải trình trở lên thì có thể cử thêm người đại diện, nhưng không quá 05 người

- Bước 3: cơ quan nhà nước ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình và nêu rõ lý do. Trường hợp yêu cầu giải trình không thuộc trách nhiệm thì hướng dẫn người yêu cầu gửi đến đúng cơ quan có trách nhiệm giải trình. Trường hợp nội dung yêu cầu đã được giải trình nhưng có người khác yêu cầu giải trình thì cung cấp bản sao văn bản đã giải trình cho người đó.

          b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản

          c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Thông tin, tài liệu liên quan đến yêu cầu giải trình.

- Văn bản yêu cầu giải trình của cá nhân, tổ chức.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

          d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình

          đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

          e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã

          g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

          Văn bản tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc văn bản từ chối yêu cầu giải trình của cơ quan có thẩm quyền.

          h) Phí, lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

          k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019:

1. Cá nhân yêu cầu giải trình có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc có người đại diện theo quy định của pháp luật; cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu giải trình có người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình.

2. Quyết định, hành vi của cơ quan, tổ chức, đơn vị được yêu cầu giải trình tác động trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có yêu cầu giải trình

          l) Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính:

- Luật phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018;

- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tham nhũng.

- Nghị định 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2018 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị

 

 


 

3. Thủ tục thực hiện việc giải trình

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Nghiên cứu nội dung yêu cầu giải trình.

- Bước 2: Thu thập, xác minh thông tin có liên quan.

- Bước 3: Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký của các bên.

- Bước 4: Ban hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây: Tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để giải trình; nội dung giải trình cụ thể theo từng yêu cầu..

- Bước 5: Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình. Trong trường hợp cần thiết thì công bố công khai văn bản giải trình theo quy định của pháp luật.

          b) Cách thức thực hiện:

Thực hiện bằng các hình thức sau:

Trường hợp yêu cầu giải trình trực tiếp có nội dung đơn giản thì việc giải trình có thể thực hiện bằng hình thức trực tiếp nhưng phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên;

Giải trình được thực hiện bằng ban hành văn bản giải trình.

          c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Văn bản yêu cầu giải trình hoặc bản ghi lời yêu cầu giải trình

- Văn bản cử người đại diện (nếu có)

- Thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung việc giải trình

- Báo cáo thu thập, xác minh thông tin, tài liệu

- Văn bản giải trình

- Các tài liệu khác có liên quan.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

          d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kê từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường họp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo băng văn bản đến người yêu cầu giải trình.

          đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

          e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã

          g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản giải trình.

          h) Phí, lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

          k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

1. Nội dung yêu cầu giải trình liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải trình.

2. Nội dung, yêu cầu giải trình thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan được yêu cầu

3. Nội dung giải trình không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Nội dung thông tin liên quan đến bí mật nhà nước;

b) Những nội dung liên quan đến việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước; trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới;

c) Nội dung thông tin thuộc bí mật đời tư;

d) Nội dung thông tin thuộc bí mật kinh doanh;

đ) Các nội dung đã được giải trình hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết;

e) Các yêu cầu giải trình sau 90 ngày, kể từ ngày cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được hoặc biết được quyết định, hành vi của cơ quan nhà nước tác động trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

          l) Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính:

- Luật phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018;

- Nghị định 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2018 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tham nhũng.

 

 

Tin tức
Đăng nhập
  ipv6 readyChung nhan Tin Nhiem Mang